Nhiều người đang gặp vấn đề trong việc đọc tên các loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính. Tất cả đều là những ký hiệu các loại đất và mỗi ký hiệu sẽ có ý nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn về những ký hiệu này, hãy tham khảo nội dung dưới đây.
Câu hỏi thường gặp về ký hiệu các loại đất
Nếu là người nông dân hoặc những nhà đầu tư bất động sản, chắc hẳn bạn đã nghe đến những ký hiệu như ONT, ODT, DSH, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT… trên bản đồ địa chính hoặc trên sổ đỏ. Hoặc khi bạn tra thông tin quy hoạch trên App điện thoại; bạn sẽ thấy rất nhiều các loại đất khác nhau được hiển thị bằng các ký hiệu cụ thể. Dưới đây là một vài câu hỏi thường gặp nhất để giải quyết vấn đề này.
Có mấy loại đất chính?
Căn cứ vào Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất; đất được phân chia thành 3 loại chính dựa trên mục đích sử dụng khác nhau. Đó là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Ký hiệu DHT là đất gì?
DHT là ký hiệu viết tắt của loại đất phát triển hạ tầng. Đặc điểm của đất DHT là mục đích sử dụng cho việc xây dựng các công trình; cơ sở y tế, cơ sở văn hóa, giáo dục; cơ sở thể dục thể thao; cơ sở nghiên cứu khoa học; dịch vụ xã hội; …
CNĐ là loại đất gì ?
Theo Phụ lục 01 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT không có ký hiệu đất CNĐ. Như vậy, nếu bạn thấy ký hiệu đất này, hãy đến ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý đất để hỏi rõ về loại ký hiệu này.
Ký hiệu các loại đất rừng là gì?
Theo Luật đất đai tại Việt Nam thì đất rừng nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất rừng được phân chia thành 3 loại là Đất rừng sản xuất (Ký hiệu RSX); Đất rừng phòng hộ (Ký hiệu là RPH); và Đất rừng đặc dụng (Ký hiệu là RDD).
Ký hiệu các loại đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp có rất nhiều loại đất khác nhau. Đó có thể là đất trồng cây, đất rừng, đất nuôi trồng và đất nông nghiệp khác. Vui lòng xem chi tiết ký hiệu cụ thể tại mục phía dưới.
Ký hiệu đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là loại đất phổ biến nhất hầu như ai cũng biết. Loại đất này để chỉ đất ở dùng cho người dân làm nơi ở và sinh sống. Đất thổ cư bao gồm đất nông thôn (Ký hiệu là ONT) và đất đô thị (OĐT).
Ký hiệu các loại đất theo luật đất đai năm 2013, 2014
Ký hiệu đất theo luật đất đai được biên soạn và sửa chữa qua các năm. Từ năm 1993, 2003, 2013 và từ năm 2015 cho đến nay thì chưa đổi mới. Tên các loại đất cũng có nhiều sự khác biệt giữa trên giấy tờ và tên thực tế người dân gọi.
Quy định về phân loại đất – Căn cứ phân loại đất đai ?
Phân loại các loại đất được tiến hành theo căn cứ, quy định tại Điều 11 Luật đất đai:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
- Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Bảng ký hiệu các loại đất
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính được thể hiện trong bảng dưới đây:
Ký hiệu các loại đất theo luật đất đai năm 2013
Căn cứ theo Thông Tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014, Luật đất đai 2013 nêu rõ:
Tên loại đất | Ký hiệu đất |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
Đất lúa nương | LUN |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
Đất trồng cây lâu năm | CLN |
Đất rừng sản xuất | RSX |
Đất rừng phòng hộ | RPH |
Đất rừng đặc dụng | RDD |
Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
Đất làm muối | LMU |
Đất nông nghiệp khác | NKH |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
Đất ở tại nông thôn | ONT |
Đất ở tại đô thị | ODT |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
Đất quốc phòng | CQP |
Đất an ninh | CAN |
Đất khu công nghiệp | SKK |
Đất khu chế xuất | SKT |
Đất cụm công nghiệp | SKN |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
Đất giao thông | DGT |
Đất thủy lợi | DTL |
Đất công trình năng lượng | DNL |
Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
Đất chợ | DCH |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
Đất công trình công cộng khác | DCK |
Đất cơ sở tôn giáo | TON |
Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ký hiệu các loại đất theo luật đất đai năm 2014, 2015
Căn cứ theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT nêu rõ:
Tên loại đất | Ký hiệu đất |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
Đất lúa nương | LUN |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
Đất trồng cây lâu năm | CLN |
Đất rừng sản xuất | RSX |
Đất rừng phòng hộ | RPH |
Đất rừng đặc dụng | RDD |
Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
Đất làm muối | LMU |
Đất nông nghiệp khác | NKH |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
Đất ở tại nông thôn | ONT |
Đất ở tại đô thị | ODT |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
Đất quốc phòng | CQP |
Đất an ninh | CAN |
Đất khu công nghiệp | SKK |
Đất khu chế xuất | SKT |
Đất cụm công nghiệp | SKN |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
Đất giao thông | DGT |
Đất thủy lợi | DTL |
Đất công trình năng lượng | DNL |
Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
Đất chợ | DCH |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
Đất công trình công cộng khác | DCK |
Đất cơ sở tôn giáo | TON |
Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính đã được chúng tôi chia sẻ ở trên hi vọng hữu ích đối với bạn đọc, cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết.